Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 5 Unit 14 Lesson 1

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 5 Unit 14 Lesson 1

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 (trang 34, 35) - Global Success

1 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 1 - Global Success

- Cậu muốn làm gì trong tương lai?

- Tớ cũng muốn trở thành một bác sĩ.

2 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, point and say (Nghe, chỉ và nói)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 2 - Global Success

- What would you like to be in the future?

- I’d like to be a firefighter.

- What would you like to be in the future?

- What would you like to be in the future?

- What would you like to be in the future?

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Mình muốn trở thành lính cứu hỏa.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Mình muốn trở thành phóng viên.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Mình muốn trở thành người làm vườn.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Mình muốn trở thành một nhà văn.

3 (trang 34 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 3 - Global Success

- What would you like to be in the future?

- I’d like to be a firefighter.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Mình muốn trở thành lính cứu hỏa.

4 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and number (Nghe và đánh số)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 4 - Global Success

- What would you like to be in the future?

- In the future, what would you like to be?

- Would you like to be a firefighter in the future?

- A firefighter? No, I wouldn’t. I’d like to be a writer.

- What would you like to be in the future?

- I’d like to be a firefighter. How about you?

- I’d like to be a firefighter, too.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Tớ muốn trở thành phóng viên.

- Tương lai bạn muốn trở thành người như thế nào?

- Tớ muốn trở thành người làm vườn.

- Tương lai bạn có muốn trở thành lính cứu hỏa không?

- Người lính cứu hỏa? Không, tớ sẽ không. Tớ muốn trở thành một nhà văn.

- Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

- Tớ muốn trở thành lính cứu hỏa. Còn bạn thì sao?

- Tớ cũng muốn trở thành lính cứu hỏa.

5 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 5 - Global Success

1. Tớ thích cây và hoa. Tớ muốn trở thành người làm vườn trong tương lai.

2. Tớ thích đọc truyện. Tớ muốn trở thành nhà văn trong tương lai.

3. Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? - Tớ muốn trở thành một lính cứu hoả.

4. Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? - Tớ muốn trở thành một phóng viên.

6 (trang 35 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, complete and sing (Nghe, hoàn thành và hát)

Video Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 5 Lesson 1 Bài 6 - Global Success

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tớ muốn trở thành lính cứu hỏa.

Tớ muốn trở thành một giáo viên.

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tớ muốn trở thành một người lái xe.

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: My future job hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Giải và dịch nghĩa bài tập 2

1. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)

B: It’s 105, Hoa Binh Lane (Mình ở số 105 ngõ Hòa Bình)

2. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)

B: It’s village road (Ở đường làng)

3. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)

B: It’s 75, Hai Ba Trung Street. (Mình ở số 75 đường Hai Bà Trưng)

4. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)

B: It's Flat 8, second floor, City Tower (Ở căn hộ số 8 tầng 2 của tòa tháp thành phố)

Listen and complete (Dịch: Nghe và hoàn thành)

Bài tập thứ 4 trong chương trình tiếng Anh lớp 5 unit 1 lesson 1 mang tên listen and complete (nghe và hoàn thành).

Bước 1: Đọc nội dung câu hỏi, xác định tên của nhân vật trong từng câu.

Bước 2: Lắng nghe và điền từ còn thiếu vào ô trống

Bài 1: Look, listen and repeat (Dịch: nhìn, nghe và lặp lại)

Bài tập đầu tiên trong chương trình tiếng Anh lớp 5 unit 1 lesson 1 mang tên look, listen and repeat (nhìn, nghe và nhắc lại).

Bước 1: Nhìn vào hình ảnh, đọc lướt qua để nắm nội dung từng hình và biết được có bao nhiêu cuộc hội thoại.

Bước 2: Tập trung lắng nghe, hiểu bài.

Bước 3: Lặp lại các cuộc hội thoại theo thứ tự đã được nghe cùng với bạn bè, người thân,....

A: Hi, Nam. Nice to see you again. (Chào bạn, Nam. Rất vui khi được gặp lại bạn)

B: Hi. Mai. Nice to see you, too. Mai, this is Trung. He’s a new pupil in our class. (Chào bạn, Mai. Mình cũng rất vui khi được gặp lại. Mai, đây là Trung. Cậu ấy là học sinh mới trong lớp của chúng ta.)

A: Nice to meet you (Rất vui khi gặp bạn)

B: Nice to meet you, too. (Mình cũng rất vui khi được gặp bạn)

A: Where are you from, Trung? (Bạn đến từ đâu vậy Trung?)

B: I’m from Da Nang. But now I live with my grandparents in Ha Noi. (Mình đến từ Đà Nẵng. Nhưng bây giờ mình sống cùng với ông bà ở Hà Nội)

A: What’s your address in Ha Noi? (Địa chỉ của bạn ở Hà Nội là gì?)

B: It’s 81, Tran Hung Dao street. Where do you live? (Mình ở số 81 đường Trần Hưng Đạo. Bạn sống ở đâu?)

A: I live in Flat 18 on the second floor of Ha Noi Tower. (Mình sống ở căn hộ 18 tầng hai của tòa tháp Hà Nội)

Giải và dịch nghĩa bài tập 5

Dựa trên cấu trúc I’m from ____ (địa điểm) để nói về nơi ở của mình, ta có thể chọn được đáp án là from. Có thể loại trừ đáp án street (con đường) vì hoàn toàn không hợp nghĩa. Đáp án address chỉ dùng khi nói về địa chỉ cụ thể nên không phù hợp và đáp án lives là động từ nên sẽ được loại trừ.

Dựa trên vế theo sau của ô trống là with his grandparents (cùng với ông bà) , em có thể chọn ngay được đáp án là lives vì ta có cấu trúc live with (sống cùng với ai đó) đã được học trong bài nghe 1.

Vế ở trước của ô trống là một danh từ sở hữu His (của anh ấy) nên ô trống phải là danh từ phù hợp về nghĩa, không thể dùng His street (Con đường của anh ấy) nên loại đáp án street. Vế theo sau là một địa chỉ cụ thể nên chỉ có đáp án address (địa chỉ) là đáp án phù hợp với cấu trúc câu đã được học trong bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1.

Trong câu nói về địa chỉ, tên đường sẽ được cộng với từ street để tạo ra nghĩa hoàn chỉnh, vì vậy ta chọn được đáp án còn lại là street.

Trung là một học sinh mới ở lớp 5B. Trung đến từ Đà Nẵng. Hiện tại, cậu ấy sống cùng với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là số 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm.

Đăng ký để nhận miễn phí bộ tài liệu giúp bứt phá tiếng Anh nhanh chóng tại nhà ngay!

Như vậy là bạn đọc đã tìm hiểu toàn bộ nội dung bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1. Theo dõi BingGo Leaders để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé.

Bài viết được tham khảo và tổng hợp bởi BingGo Leaders.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Bài 2: Point and say (Dịch: Chỉ và nói)

Bước 1: Xác định yêu cầu đề bài ( điền các từ, cụm từ trong các hình a,b,c,d vào ô trống và nói)

Bước 2: Thực hiện luyện tập lần lượt các cuộc hội thoại.