Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên cho các bạn có mong muốn học tiếng Hàn Quốc, đây là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn. Ở bài viết này chúng ta cũng tìm hiểu về cấu tạo tiếng Hàn như thế nào? Cách viết và cách đọc ra sao?,…
Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên cho các bạn có mong muốn học tiếng Hàn Quốc, đây là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn. Ở bài viết này chúng ta cũng tìm hiểu về cấu tạo tiếng Hàn như thế nào? Cách viết và cách đọc ra sao?,…
Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. So với các ngôn ngữ khác, tiếng Hàn được đánh gia dễ học hơn vì vậy các bạn không cần phải quá lo lắng cho việc học tiếng Hàn nhé.
Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng điểm qua một vài ý chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.
Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.
Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ
Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim (tiếng Hàn: 받침). Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:
Ví dụ trong các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là những phụ âm cuối.
Trong các bà i viết vá»� cách há»�c Tiếng Hà n, hôm nay chúng tô giá»›i thiệu vá»� bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triá»�u đại Choson vá»›i mục Ä‘Ãch tạo sá»± dá»… dà ng trong há»�c Ä‘á»�c viết cho toà n dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái vá»›i 11 nguyên âm và 17 phụ âm. TrÆ°á»›c khi có Hangul, ngÆ°á»�i HQ sá» dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống nhÆ° chữ Nôm ở Việtnam).
Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hà i hòa của h�c thuyết âm dương (yin-yang).
* Chữ cái “ㅇ� thể hiện hình tròn của thiên đư�ng. * Chữ viết ngang như “ㅡ� thể hiện mặt đất phẳng. * Chữ viết đứng như “l� thể hiện con ngư�i
�ến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.
Có 8 nguyên âm đơn: � (a), ㅓ (eo – đ�c là ơ), ㅗ (o – đ�c là ô), ㅜ (u – đ�c là u), ㅡ(eu – đ�c là ư), ㅣ(i đ�c là i), � (ae), ㅔ (e)
Có 13 nguyên âm kép: ã…‘ (ya – Ä‘á»�c là da), ã…•(yeo – Ä‘á»�c là dÆ¡), ã…› (yo – Ä‘á»�c là dô), ã… (yu – Ä‘á»�c là du), ã…– (ye – Ä‘á»�c là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ã…™ (wae), ã…� (wo), ã…ž (we), ã…š (oe), ã…Ÿ (wi), ã…¢ (ui)
Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. �ể cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:
* Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e và o. Và dụ: u là u(우), ư sẽ là : ư – eu (으). Rất dễ h�c phải không nà o. Tương tự có ô, ơ * Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y và o khi gõ là ra. Và dụ: a(아), gi� thà nh da (ya) thì thêm y và o sẽ có dobule ngay: 야
Consonant   Name ㄱ   giyeok (기ì—), hoặc kiÅk (기윽) tiếng Bắc Hà n ã„´Â Â Â nieun/niÅn (니ì�€) ã„·Â Â Â digeut (디귿), hoặc tiÅt (ë””ì�ƒ) (Bắc Hà n) ㄹ   rieul/riÅl (리ì�„) ã…�   mieum/miÅm (미ì�Œ) ã…‚Â Â Â bieup/piÅp (비ì��) ã……Â Â Â siot (시옷), hoặc siÅt (ì‹œì��) (Bắc Hà n) ㅇ   ieung/iÅng (ì�´ì�‘) ㅈ   jieut/chiÅt (지ì�’) ã…ŠÂ Â Â chieut/ch’iÅt (치ì�“) ã…‹Â Â Â kieuk/k’iÅk (키ì�”) ㅌ   tieut/t’iÅt (í‹°ì�•) ã…�   pieup/p’iÅp (피ì�–) ã…ŽÂ Â Â hieut/hiÅt (히ì�—) ㄲ   ssanggiyeok (ìŒ�기ì—) ㄸ   ssangdigeut (ìŒ�디귿) ㅃ   ssangpieup (ìŒ�비ì��) ㅆ   ssangsiot (ìŒ�시옷) ㅉ   ssangjieut (ìŒ�지ì�’)
Cách gõ cho các phụ âm nà y đã được nói ở bà i viết v� Bộ gõ tiếng Hà n Quốc Hangul Romaja.
Má»™t từ trong tiếng Hà n có 2 cấu trúc cÆ¡ bản – Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Và được viết theo chiá»�u ngang hoặc chiá»�u dá»�c Nháºn xét:
* Tiếng Hà n Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Và dụ: 학� được đ�c là “hak seng� với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, �-a, … * ��c và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đ�c tất cả các từ mà mình muốn đ�c
Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.
Để có thể viết chữ Hàn Quốc, bạn phải nhớ mặt chữ đầu tiên. Chữ Hàn (Hangeul) có tất cả 40 kí tự khá đơn giản và có quy tắc dễ nhớ. Hãy học theo cụm nguyên âm và phụ âm sẽ khoa học hơn, nhanh hơn. Nhớ mặt chữ đồng thời cũng là nhớ phiên âm của chữ đó trong tiếng La-tinh. Nhớ được mặt chữ tiếng Hàn là bạn đã sắp nhập môn xong ngôn ngữ này rồi.
Là chữ tượng hình nên khi học viết chữ Hàn Quốc bạn cần phải cẩn trọng và luyện tập nhiều lần, thứ nhất là để nhớ mặt chữ, thứ hai là bạn cần đảm bảo bạn phải hiểu rõ và viết đúng, khác với chữ cái La-tinh nếu không đúng các nét ngay từ đầu về sau bắt đầu viết rất khó sửa và dễ gây nhầm lẫn.
Phụ âm đầu (hoặc âm câm) + nguyên âm + phụ âm cuối (có thể có hoặc có thể không). Các nét trong một từ tiếng Hàn cũng có quy luật viết: bút thuận từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Viết chữ Hàn đúng thứ tự các nét.
Viết chữ Hàn cơ bản nhất viết đúng thứ tự các nét trong từng chữ cái đơn lẻ. Rất nhiều học viên Việt Nam khi viết tiếng Hàn Quốc thường viết sai thứ tự các nét. Dù có tạo được đúng hình thù chữ Hàn nhưng viết không đúng thứ tự sẽ làm chữ Hàn của bạn không đẹp và rất dễ để người bản xứ nhận ra thiếu xót này.
Chữ trong tiếng Hàn được tạo nên bởi 3 nét chính là : ㅡ ㅣ ㅇ, đây là các nét thẳng và tròn khá dễ để tập viết. Tuy nhiên để viết được tiếng Hàn không phải chỉ là sắp xếp 3 nét trên là được, bạn cần phải nắm được các quy tắc viết tiếng Hàn mà các quy tắc này nếu không nắm kĩ thì rất dễ viết sai, viết xấu, nhìn không được đẹp.
Quy tắc chính khi viết tiếng Hàn là viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Với từng chữ được học trong bảng chữ cái, tùy theo cách ghép vần mà bạn sẽ viết và đọc theo thứ tự như cách ghép. Ngoài ra, khi viết câu tiếng Hàn, bạn cũng cần chú ý một số quy tắc học viết tiếng Hàn đúng.
Đầu tiên là viết các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn như đúng thứ tự hướng dẫn ở trên. Tiếp đến là viết chữ tiếng Hàn hoàn chỉnh theo các cách ghép nguyên âm và phụ âm để tạo âm tiết. Khi học bài học tiếng Hàn cao hơn như sơ cấp 1 hay sơ cấp 2, hãy viết tiếng Hàn theo đúng quy tắc ngắt nghỉ của cấu trúc câu.
Bài viết cách viết chữ Hàn Quốc được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn