Để có được một chuyến du lịch nước ngoài hoàn hảo, ngoài việc chuẩn bị hành lý, tiền bạc, hộ chiếu,… thì học thêm một vài mẫu câu tiếng Anh du lịch thông dụng là điều cần thiết để bạn dễ dàng giao tiếp, ứng phó với những tình huống ngoài dự tính. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây, mọi người nhớ là vừa đọc vừa ghi chép lại để học nhé!
Để có được một chuyến du lịch nước ngoài hoàn hảo, ngoài việc chuẩn bị hành lý, tiền bạc, hộ chiếu,… thì học thêm một vài mẫu câu tiếng Anh du lịch thông dụng là điều cần thiết để bạn dễ dàng giao tiếp, ứng phó với những tình huống ngoài dự tính. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây, mọi người nhớ là vừa đọc vừa ghi chép lại để học nhé!
Sử dụng khi bạn muốn nhận tờ rơi hay một cuốn sách nhỏ, mỏng có ghi cụ thể những thông tin hỗ trợ việc du lịch của bạn nhé.
Khi bạn đến một nơi mà bạn chưa đặt phòng trước, thì cụm nãy sẽ giúp bạn xác nhận chỗ này còn phòng cho bạn thuê hay không. Và nếu người ta trả lời là 「満室」thì có nghĩa là hết phòng rồi.
Sau khi nhận phòng, để có thể yên tâm đi dạo, tản bộ thì hãy nói cụm này để nhận được bản đồ khu vực đó. Bạn cũng có thể dùng mẫu「○○はありますか?」khi muốn được cung cấp những thứ cần thiết khác.
Tiếng anh là ngôn ngữ quốc tế vô cùng thông dụng. Để đi du lịch tới nhiều quốc gia trên thế giới, việc biết và sử dụng tiếng anh là cực kỳ quan trọng và cần thiết. Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp đơn giản tiếng Anh chủ đề du lịch thường được sử dụng. Bỏ túi ngay nhé!
Một số nơi cũng có nhầm lẫn trong chính hệ thống của họ, nên nếu bạn muốn xác nhận xem đây là khoản tiền gì thì hãy dùng cụm từ này.
Ở Nhật, ứng với sáng trưa tối mà câu chào sẽ khác nhau. Buổi sáng là 「おはようございます」 , buổi trưa là「こんにちは」 và buổi tối là「こんばんは」.
Khi cảm thấy biết ơn hay muốn đáp lễ thì sẽ dùng cụm từ này. Nếu bạn chỉ nói 「ありがとう」thôi cũng không có vấn đề gì cả, nhưng nếu bạn nói cả câu 「ありがとうございます」 thì sẽ lịch sự hơn đó.
Vậy trường hợp bạn được người khác cảm ơn thì sẽ trả lời thế nào. Chính là cụm từ 「どういたしまして」- “Không có gì!”.
Trong khi nói chuyện, nếu bạn muốn khẳng định hay đồng ý thì nói 「はい」, trường hợp muốn phủ định hoặc từ chối thì nòi「いいえ」.
Bạn có thể sử dụng cụm này khi muốn xin lỗi, cảm ơn hay gọi một người bạn không quen. Sắc thái tương tự như cụm “Excuse me!” trong tiếng Anh nhé.
Khi muốn xác nhận xem mình muốn hỏi đường được không, hãy nói câu này nhé! Hoặc bạn cũng có thể nói câu 「すみません」cũng được. Nếu họ dừng lại và nói 「はい。いいですよ」thì có nghĩa là đồng ý. Còn nếu họ nói 「ごめんなさい」「すみません」thì hãy đi hỏi người khác nhé, vì họ đã từ chối bạn rồi.
Câu này dùng trong trường hợp muốn hỏi địa điểm mình muốn đến ở đâu? Đi như thế nào thì được? Chỉ cần thay ○○ bằng tên địa danh là ok nhé.
I would like to book a flight from [departure city] to [destination city]. - Tôi muốn đặt vé máy bay từ [thành phố khởi hành] đến [thành phố đích].
Can I help you? – Tôi có thể giúp gì cho anh/chị?
I’d like to reserve two seats to…- Tôi muốn đặt 2 chỗ đến…
(Example: I’d like to reserve a flight to Tokyo for the first of October – Tôi muốn đặt một vé đi Tokyo vào ngày mùng 1 tháng 10.)
Will that be one way or round trip? – Anh/Chị muốn vé một chiều hay khứ hồi?
Do you want economy class or first class? – Anh/Chị muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
Will you pay by cash or by credit card? – Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?
How much is the fare? – Giá vé là bao nhiêu?
What are the available flights from [departure city] to [destination city] on [date]? - Có các chuyến bay nào từ [thành phố khởi hành] đến [thành phố đích] vào ngày [ngày]?
Can you please check the prices for a round-trip ticket from [departure city] to [destination city]? - Bạn có thể kiểm tra giá vé khứ hồi từ [thành phố khởi hành] đến [thành phố đích] được không?
I prefer a morning/afternoon/evening flight. - Tôi muốn chọn chuyến bay buổi sáng/chiều/tối.
Are there any direct flights available? - Có chuyến bay trực tiếp nào không?
How much is a one-way ticket from [departure city] to [destination city]? - Vé một chiều từ [thành phố khởi hành] đến [thành phố đích] có giá bao nhiêu?
Are there any discounts or promotions available? - Có bất kỳ khuyến mãi hoặc ưu đãi nào hiện có không?
Can I choose my seat in advance? - Tôi có thể chọn chỗ ngồi trước không?
What is the baggage allowance for this flight? - Quy định hành lý cho chuyến bay này là gì?
How can I make the payment for the ticket? - Tôi có thể thanh toán vé như thế nào?
Can you please confirm my flight reservation? - Bạn có thể xác nhận đặt chỗ chuyến bay của tôi được không?
What time is the departure/arrival for this flight? - Chuyến bay này khởi hành/đến nơi lúc mấy giờ?
Có lẽ, hầu hết mọi người đều biết “Hello”, “Hi” đều có nghĩa là “chào” trong tiếng anh. Tuy nhiên, để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự bạn có thể sử dụng các câu chào hỏi sau khi đi du lịch:
Khi muốn nhờ vả sự giúp đỡ của người khách khi đi du lịch nước ngoài, để thể hiện sự tôn trọng, bạn có thể sử dụng các câu:
Một cách gọi món đơn giản, chính là chỉ vào món ăn bạn đã chọn trên menu và nói câu này.
Các quán ăn ở Nhật Bản, khi khách ngồi vào chỗ rồi, sẽ có nhân viên mang nước uống miễn phí ra cho bạn. Nếu bạn uống hết và muốn uống thêm thì có thể dùng cụm tự này nói với nhân viên quán.
Chúng ta sẽ đi trình tự từ lúc chuẩn bị cho đến khi đặt chân đến điểm du lịch, như thế mọi người sẽ dễ dàng tiếp thu.
Dùng để hỏi điểm bắt xe taxi. Khi muốn hỏi điểm lên xe bus thì sẽ hỏi là「バス乗り場はどこですか?」
Ở Nhật, có một nơi mà bạn sẽ tắm cùng những vị khách khác được gọi là nhà tắm chung. Cũng có nhà tắm lộ thiên, mọi người vừa tắm ở bên trong vừa có thể thưởng thức phong cảnh bên ngoài. Hãy dùng cụm này「大浴場(露天風呂)はどこですか?」để hỏi xem nó ở đâu nhé.
Một số cơ sở cung cấp nhiều tour du lịch tham quan cho người nước ngoài. Nếu bạn muốn tìm tour có hướng dẫn viên sử dụng tiếng Anh thì có thể sử dụng cụm từ này.
Cụm từ sử dụng khi bạn muốn hỏi địa chỉ của trung tâm thông tin du lịch. Hãy tìm hiểu thật nhiều thông tin giúp ích cho chuyến du lịch của bạn tại trung tâm thông tin du lịch -「観光案内所」nhé.
Khi bạn không biết tên nhà ga mà chuyến tàu đang dừng lại, bạn có thể hỏi 1 hành khách khác để xác nhận. Khi muốn hỏi về tên ga tiếp theo mà tàu sẽ dừng thì dùng mẫu 「次は何駅ですか?」- Tên ga tiếp theo là gì ?
Khi tàu đã đến ga mà bạn muốn xuống, nhưng trên tàu đang đông và bạn không thể đi ra cửa được, bạn nói câu này để các hành khách khác biết bạn đang muốn xuống tàu và để bạn đi qua.
Nếu bạn có thể nhớ những cụm từ này khi đi ăn thì bữa ăn ở Nhật của mình sẽ thú vị hơn nhiều. Nhiều nhà hàng tại Nhật không sử dụng tiếng Anh, nên chúng ta hãy cùng ghi nhớ một số mẫu tiếng Nhật đơn giản dưới đây nhé.
Ngay cả khi bạn hỏi đường bằng tiếng Nhật, người ta trả lời nhưng bạn không hiểu được, chắc hẳn bạn sẽ muốn người ta vẽ giúp mình đường đi phải không? Khi muốn người khác viết hoặc vẽ nội dung nào đó thì hãy đưa bút và giấy ra nhờ họ nhé.
Khi bạn bị lạc đường, chắc hẳn sẽ muốn xác nhận xem mình đang ở đâu. Nơi bạn đang đứng sẽ nói là 「ここ」. Hãy đưa bản đồ ra và nói câu này, là bạn có thể xác nhận được vị trí hiện tại rồi.